Email

info@acman.vn

Hotline

0966 04 34 34

Địa chỉ

Tầng 6, Số Nhà 28, Ngõ 460 Khương Đình, Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội.

  1. Home
  2. »
  3. Tài chính kế toán
  4. »
  5. Tổng hợp công việc kế toán, nhân sự cần làm cuối năm 2021, đầu năm…

Tổng hợp công việc kế toán, nhân sự cần làm cuối năm 2021, đầu năm 2022

Mục Lục
Nếu bạn thích bài viết, vote ngay post

Đối với kế toán, nhân sự của các doanh nghiệp, cuối năm 2021 và đầu năm 2022 là khoảng thời gian vô cùng bận rộn với nhiều nghiệp vụ, công tác tài chính kế toán quan trọng. Trong bài viết này, ACMan xin được tổng hợp những công việc kế toán, nhân sự cần theo dõi và thực hiện vào mỗi dịp cuối năm cũ, đầu năm mới.

1. Công tác liên quan đến công nợ

a. Đối chiếu công nợ

Tổng hợp công việc kế toán, nhân sự cần làm cuối năm 2021Kế toán cần thực hiện hạch toán, xác nhận công nợ với khách hàng và các nhà cung cấp theo các khoản đã ghi nhận. Trong trường hợp phát hiện ra sự chênh lệch, cần tìm được nguyên nhân và thực hiện hạch toán, xác nhận bổ sung ngay sau đó.

Trong trường hợp hạch toán công nợ năm 2021 bị thiếu, chênh lệch hoặc sai sót, nhưng đến năm 2022 kế toán mới phát hiện và hạch toán bổ sung thì chi phí đó sẽ bị ghi nhận sai kỳ, sẽ dẫn đến rủi ro thuế loại trừ chi phí của năm sau.

b. Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

Đối với các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán hoặc khoản nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng doanh nghiệp không thu hồi được đúng hạn (trường hợp bên nợ phá sản, bị cơ quan pháp luật truy tố, xét xử hoặc đang thi hành án, mắc bệnh hiểm nghèo, bỏ trốn, đã qua đời…),

Nội dung về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi quy định tại Thông tư 48/2019/TT-BTC ban hành năm 2019

Lưu ý: Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi thực hiện tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

2. Công tác liên quan đến quỹ tiền và các khoản tạm ứng

a. Kiểm kê quỹ tiền mặt

Kế toán cần kiểm kê lại quỹ tiền mặt hiện có xem có số dư lớn hay không. Lý do là bởi:

– Thứ nhất, để tránh trường hợp bị âm tiền.

– Thứ hai là nếu số dư tiền mặt quá lớn, trong khi đó doanh nghiệp có phát sinh lãi vay thì khi đó chi phí lãi vay có thể bị cơ quan Thuế loại khỏi chi phí hợp lý của doanh nghiệp bởi nghi vấn: Doanh nghiệp tồn nhiều tiền mặt tại sao vẫn đi vay?

b. Kiểm kê quỹ tiền trong tài khoản ngân hàng

Kế toán kiểm kê lại đầy đủ các tài khoản ngân hàng và kiểm tra số dư có trong các tài khoản đó. Khi đối chiếu xác nhận số dư trong tài khoản ngân hàng, kế toán có thể gửi thư xác nhận hoặc đối chiếu qua sổ phụ ngân hàng để chắc chắn rằng số tiền dư khớp với số dư trên TK 112.

c. Kiểm kê các khoản tiền tạm ứng

Kiểm tra và đối chiếu các khoản tiền tạm ứng theo chứng từ đã ghi nhận. Trong trường hợp các khoản tạm ứng chưa được hoàn ứng, hãy thực hiện hoàn ứng ngay.

d. Rà soát lại các khoản tiền vay, mượn nội bộ

Kế toán cần rà soát lại các khoản tiền vay, mượn nội bộ và hoàn lại các khoản vay, mượn đó trước kỳ kế toán năm.

3. Công tác liên quan đến chi phí doanh nghiệp

a. Chi phí tài chính doanh nghiệp

Kế toán kiểm tra chi phí lãi vay chiếm bao nhiêu % trong chi phí tài chính. Trong trường hợp tiền mặt còn dư quá nhiều và phát sinh chi phí tài chính (lãi vay) thì chi phí này dễ bị loại khỏi chi phí hợp lý khi Quyết toán thuế nếu doanh nghiệp không giải trình được lý do hợp lý.

b. Trích trước chi phí phải trả

– Với các khoản chi phí đã phát sinh trong kỳ nhưng thiếu chứng từ: Kế toán trích trước khoản chi phí này và ghi nhận vào chi phí tương ứng để đảm bảo ghi nhận chi phí đúng kỳ

– Với khoản chi phí là lãi vay dự trả: Kế toán cần trích trước phần chi phí là phần lãi cần trả được tính trước trong năm phát sinh (kể cả chưa đến thời hạn thanh toán nợ)

c. Xác định chi phí không được trừ khi quyết toán thuế TNDN

Các khoản chi như: lãi vay của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng, tiền phạt về vi phạm hành chính, tiền phạt nộp chậm thuế… là các khoản chi phí không được miễn trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đã hạch toán kế toán trước đó (chỉ tiêu B4). Kế toán nên lập một file riêng để theo dõi các khoản chi phí này để cuối năm khi thực hiện quyết toán thuế tNDN thì đối chiếu, kiểm tra lại.

>>> Xem thêm:

Tự động quyết toán thuế cho doanh nghiệp sản xuất với phần mềm kế toán ACMan

Phần mềm kế toán hỗ trợ tự động quyết toán thuế cho doanh nghiệp thương mại

4. Công tác liên quan đến tài sản cố định

a. Kiểm kê tài sản cố định

Kế toán cần kiểm kê tài sản cố định của doanh nghiệp và lập các biên bản kiểm kê (trên biên bản kiểm kê ghi ngày là ngày cuối cùng của kỳ kế toán 31/12/2021)

– Tài sản cố định hữu hình: Nhà cửa, máy móc, thiết bị, các phương tiện vận tải…

– Tài sản cố định vô hình: Chi phí sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sáng chế, quyền tác giả,…

– Tài sản cố định thuê tài chính: Là TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của bên công ty cho thuê tài chính.

b. Xử lý chênh lệch tài sản cố định

Sau khi kiểm kê tài sản, nếu có phát sinh chênh lệch hoặc sai sót giữa việc kiểm kê và sổ sách, kế toán cần tìm ra nguyên nhân và xử lý các chênh lệch đó.

c. Trích khấu hao tài sản cố định

Theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, tất cả các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế TNDN.

5. Công tác liên quan đến hàng hóa, tồn kho

Đối với các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm/hàng hóa cụ thể, kế toán cần kiểm kê lại số hàng tồn thực tế so với số hàng tốn trong hệ thống quản lý xem có khớp hay không.

Đồng thời kiểm tra lại số lượng hàng hóa đã nhập, số lượng hàng hóa đã xuất bán để đối chiếu số lượng hàng tồn. Tuyệt đối không để tình trạng xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có trên hệ thống và cả thực tế trong kho.

Bên cạnh đó, kế toán cũng cần xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị… để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bảng trích lập cần nêu chi tiết tài khoản, tên hàng tồn kho, mã hàng.

Hồ sơ trích lập dự phòng hàng tồn kho đáp ứng theo các quy định tại Thông tư 48/2019/TT-BTC để tránh các rủi ro bị loại trừ chi phí.

6. Công tác liên quan đến các khoản thuế phải nộp

a. Nộp lệ phí môn bài

Tổng hợp công việc kế toán, nhân sự cần làm đầu năm 2022Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế quy định về nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài.

Các bạn lưu ý thời hạn cuối cùng để nộp lệ phí môn bài là Ngày 30/01/2022 là hạn chót để các doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ kê khai và nộp lệ phí môn bài.

b. Quyết toán thuế TNDN

– Thời hạn quyết toán thuế TNDN: Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ  ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

-Trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động: Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định về việc chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp.

c. Quyết toán thuế TNCN

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN:

– Nếu trong tháng doanh nghiệp phát sinh khấu trừ thuế TNCN lớn hơn 50 triệu thì phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế theo tháng, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

– Nếu trong tháng, số thuế TNCN doanh nghiệp phải nộp nhỏ hơn 50 triệu thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân theo quý với thời hạn chậm nhất là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý sau.

Thời hạn quyết toán thuế TNCN:

– Trường hợp 1: Cá nhân ủy quyền cho đơn vị, tổ chức trả thu nhập thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/03/2022

– Trường hợp 2: Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 30/04/2022.

(Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019)

d. Nộp tờ khai thuế GTGT tháng 12/2021 hoặc quý IV/2021

Quy định tại Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng sẽ được áp dụng vào ngày thứ 20 của tháng liền kề sau với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Như vậy:

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT của tháng 12/2021 chậm nhất là ngày 20/01/2022, những doanh nghiệp này phải thực hiện xong việc

– Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý, tính vào hạn cuối là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý sau.

7. Công tác liên quan đến lương và các loại bảo hiểm

a. Hạch toán lương

Kế toán cần kiểm tra xem đã hạch toán lương đầy đủ chưa. Đối chiếu TK Có 334 phải khớp với tờ khai quyết toán thuế TNCN.

Chi phí lương là một khoản chi phí lớn của doanh nghiệp, vì vậy cần thực hiện quyết toán thuế TNCN đầy đủ.

b. Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2022

Căn cứ: Khoản 1 Điều 7, Điều 16 và khoản 1 Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định hàng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp phải trích đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.

Đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan bảo hiểm xã hội mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

Thời hạn: Ngày 31/01/2022 là hạn chót để doanh nghiệp phải hoàn thành việc trích đóng BHXH, BHYT, BHTN của tháng 01/2022 cho người lao động.

8. Công tác Kết chuyển

Hàng năm, kế toán doanh nghiệp cần thực hiện bút toán kết chuyển lãi lỗ đầu năm cuối năm.

– Hạch toán kết chuyển lãi lỗ đầu năm

– Hạch toán kết chuyển lãi lỗ cuối năm

Với các đơn vị sử dụng phần mềm kế toán ACMan thì công tác kết chuyển này sẽ được thực hiện hoàn toàn tự động.

>>> Xem thêm:

Phần mềm kế toán tự động quyết toán thuế cho doanh nghiệp xây dựng

Tự động quyết toán thuế cho doanh nghiệp dịch vụ với phần mềm kế toán ACMan

9. Các loại báo cáo cần thực hiện

a. Báo cáo tài chính năm 2021

Với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200: Kế toán cần làm Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DN; Báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu B02 – DN; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B02 – DN; Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09 – DN.

Với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133: Cần thêm Bảng cân đối tài khoản khi nộp cho cơ quan thuế. Ngoài ra Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo khuyến khích doanh nghiệp thực hiện chứ không bắt buộc.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính: Đối với các doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các doanh nghiệp khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày.

b. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Căn cứ theo quy định tại  Thông tư 39/2014/TT-BTC, đối với các đối tượng là doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn giấy, hóa đơn điện tử theo Nghị định 51, Nghị định 04, Thông tư 32, Thông tư 39 thì đều phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn gồm:

– Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý: Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV/2021 chậm nhất là ngày 30/01/2022

– Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng: Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 12/2021 chậm nhất là ngày 20/01/2022.

Trong trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn, trong báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn kế toán ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng 0.

Lưu ý: Kể từ ngày 01/07/2022, doanh nghiệp không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn vì thời điểm đó cả nước đang áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định mới tại Nghị định 123 và Thông tư 78. Nếu trước thời điểm này doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh cũng đang áp dụng hóa đơn điện tử quy định mới theo thông báo của cơ quan thuế thì cũng không cần nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.

c. Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng lao động

– Thông báo về tình hình biến động lao động tháng 12/2020 (nếu có). Hạn cuối trước ngày 03/01/2021

– Báo cáo hàng năm an toàn vệ sinh lao động. Hạn cuối trước ngày 10/01/2021.

– Báo cáo ý tế lao động. Hạn cuối trước ngày 10/01/2021.

– Báo cáo tình hình tai nạn lao động. Hạn cuối trước ngày 10/01/2021.

d. Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ: Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP và Điều 18 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định trước ngày 15 tháng 01 hằng năm, người sử dụng lao động phải báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước.

Thời hạn: Trước ngày 15/01/2022, doanh nghiệp phải nộp báo cáo về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Như vậy, trên đây ACMan vừa tổng hợp một số công việc cơ bản mà kế toán, nhân sự cần phải thực hiện vào thời điểm cuối năm 2021, đầu năm 2022 Dương lịch. Hy vọng rằng những thông tin được đề cập trong bài viết này sẽ hữu ích dành cho cho kế toán, nhân sự trong quá trình làm việc của mình.

Bên cạnh đó, nếu các bạn kế toán muốn trải nghiệm thử miễn phí giải pháp phần mềm kế toán ACMan của chúng tôi, xin các bạn vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:

Công ty Cổ phần ACMan

Điện thoại: 1900 63 66 85

Hotline: 0966 04 34 34

Email: sales@acman.vn

Website: acman.vn

Đăng ký dùng thử miễn phí và nhận tư vấn về phần mềm ACMan

Tác giả

Thực Hiện Bởi : acman.vn

Phan Thế Thịnh

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tìm kiếm

Liên hệ tư vấn

Đăng ký ngay, không bỏ lỡ

Thông tin hữu ích mới nhất mỗi tuần: Bài viết chuyên gia, Thư mời hội thảo, Báo cáo chuyên ngành, eBook…
Công ty ACMANTư vấn
Lên đầu trang
Nghỉ lễ 10-3

Đăng ký tư vấn

Vui lòng điền thông tin sau. ACMan sẽ liên hệ với bạn trong 24h làm việc