Một trong những ưu đãi quan trọng dành cho hoạt động xuất khẩu trong hệ thống thuế GTGT chính là áp dụng thuế suất 0 % hoặc trong một số trường hợp không chịu thuế GTGT. Việc xác định đúng sản phẩm xuất khẩu nào được hưởng miễn thuế, không chịu thuế hoặc thuế suất 0 % có ảnh hưởng lớn đến chi phí thuế và tính cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy, những sản phẩm xuất khẩu không phải chịu thuế giá trị gia tăng gồm những gì? Hãy để ACMan giúp các bạn giải đáp câu hỏi trên.
1. Phân biệt khái niệm thuế suất 0% và Không chịu thuế
Trước khi vào danh mục sản phẩm xuất khẩu không chịu thuế, chúng cần làm rõ 2 khái niệm dễ bị nhầm lẫn:
– Thuế suất 0 % (zero rate): Hàng hóa dịch vụ vẫn bị coi là đối tượng chịu thuế GTGT, nhưng thuế suất áp dụng là 0%. Trong trường hợp này, doanh nghiệp xuất khẩu vẫn được khấu trừ thuế đầu vào (nếu có) liên quan đến hoạt động xuất khẩu.
– Không chịu thuế GTGT (exempt / not subject to VAT): Hàng hóa hoặc dịch vụ thuộc đối tượng loại trừ khỏi diện chịu thuế; nghĩa là không phải kê khai GTGT đầu ra, và không được khấu trừ thuế đầu vào liên quan đến các giao dịch này.
Trong bối cảnh xuất khẩu, phần lớn sản phẩm xuất khẩu sẽ áp dụng thuế suất 0 %, chứ rất ít sản phẩm được đưa vào danh mục không chịu thuế.
2. Sản phẩm xuất khẩu nào không phải chịu thuế giá trị gia tăng?
Căn cứ theo khoản 23 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 thì có nêu rõ như sau:
“Đối tượng không chịu thuế
…
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.
22. Vàng dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác ở khâu nhập khẩu.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác và sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy định phù hợp với định hướng của nhà nước về không khuyến khích xuất khẩu, hạn chế xuất khẩu các tài nguyên, khoáng sản thô.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người khuyết tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống; tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán ra; hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra; các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
…”
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì sản phẩm xuất khẩu không phải chịu thuế giá trị gia tăng bao gồm:
(1) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
(2) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy định phù hợp với định hướng của nhà nước về không khuyến khích xuất khẩu, hạn chế xuất khẩu các tài nguyên, khoáng sản thô.
>>> Xem thêm:
Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất 0% theo Luật Thuế GTGT 2024 mới nhất hiện nay
Quy định mới về thuế GTGT hàng nhập khẩu từ 01/07/2025 doanh nghiệp cần lưu ý
3. Điều kiện và hồ sơ để áp dụng miễn thuế / không chịu thuế GTGT
Để được xem là sản phẩm xuất khẩu không chịu thuế GTGT, doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện và hồ sơ sau:
– Chứng minh sản phẩm đáp ứng đúng loại không chịu thuế theo danh mục pháp luật (ví dụ tài nguyên, khoáng sản thô, chuyển giao công nghệ…)
– Nếu hợp đồng chuyển giao công nghệ có kèm thiết bị/máy móc, tách riêng giá trị phần công nghệ/trí tuệ với phần thiết bị. Nếu không tách được, toàn bộ hợp đồng bị xem là chịu thuế GTGT.
– Cung cấp các văn bản, giấy phép liên quan: bằng sáng chế, giấy chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ, hợp đồng chuyển giao, quyết định công nhận, nếu các sản phẩm thuộc lĩnh vực này.
– Trong trường hợp tài nguyên, khoáng sản khai thác chế biến, doanh nghiệp cần kiểm tra xem sản phẩm có thuộc danh mục hạn chế/khuyến khích xuất khẩu mà Chính phủ ban hành hay không.
– Lưu trữ hồ sơ chứng minh xuất khẩu (hợp đồng xuất khẩu, vận đơn, giấy thông quan, chứng từ thanh toán, tờ khai hải quan) để khi cơ quan thuế yêu cầu thì có căn cứ chứng minh sản phẩm được xuất khẩu và được miễn thuế GTGT.
– Khi kê khai thuế, doanh nghiệp cần kê khai rõ sản phẩm thuộc diện không chịu thuế GTGT và không kê khai phần thuế đầu ra, đồng thời ghi rõ căn cứ pháp lý.
Nếu doanh nghiệp xác định sai đối tượng không chịu thuế, có thể bị truy thu, phạt hoặc bị loại khỏi quyền khấu trừ thuế đầu vào.
Trên đây là những chia sẻ của ACMan về các quy định liên quan tới sản phẩm xuất khẩu không phải chịu thuế giá trị gia tăng. Hi vọng những thông tin này có thể giúp ích cho các bạn.
Bên cạnh đó, để quản lý chính xác các nghiệp vụ xuất khẩu, tự động phân loại thuế, lưu trữ chứng từ hải quan và chuẩn hoá báo cáo thuế — giúp giảm rủi ro khi hoàn thuế hoặc kiểm tra thuế — bạn có thể cân nhắc sử dụng phần mềm kế toán ACMan: giải pháp tích hợp hóa đơn điện tử, quản lý chứng từ xuất khẩu và báo cáo thuế theo quy định mới, tiết kiệm thời gian và tối ưu quy trình kế toán-thuế cho doanh nghiệp xuất khẩu.
Mọi chi tiết về sản phẩm, xin quý khách vui lòng liên hệ:
Fanpage: Công ty Cổ phần ACMan
Công ty cổ phần phát triển công nghệ ACMan
Hotline: 0966 04 34 34
Email: sales@acman.vn