Email

info@acman.vn

Hotline

0966 04 34 34

Địa chỉ

Tầng 6, Số Nhà 28, Ngõ 460 Khương Đình, Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội.

  1. Home
  2. »
  3. Tin tức
  4. »
  5. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Mục Lục
5/5 - (1 vote) cảm ơn bạn thích bài viết

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế quan trọng mà bất kì doanh nghiệp nào cũng phải nộp vào ngân sách nhà nước. Hiện nay, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất đang được áp dụng là bao nhiêu? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhấtHiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, căn cứ theo các quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn, có thể hiểu đơn giản về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp.

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

2. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2022 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013 và Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng hiện nay được quy định như sau:

a. Mức thuế suất 20%

Mức thuế suất 20% được áp dụng cho các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

(Trừ các trường hợp tại mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 tại Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP)

b. Mức thuế suất 32% – 50%

Mức thuế suất 32% – 50% được áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.

(Trừ các trường hợp tại mục 3, 4 tại Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP)

c. Mức thuế suất 50%

Mức thuế suất 50% được áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm đối với các mỏ bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.

d. Mức thuế suất 40%

Mức thuế suất 40% được áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm đối với các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

e. Mức thuế suất 10% (Áp dụng trong 15 năm)

Mức thuế suất 10% (áp dụng trong 15 năm) được áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực:

– Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

– Dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường…

– Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

– Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù.

– Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí đặc thù.

– Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng,…

f. Mức thuế 10%

Mức thuế suất 10% được áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực:

– Thu nhập từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

– Dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở.

– Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản.

– Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn khó khăn…

– Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

g. Mức thuế suất 17% (Áp dụng trong 10 năm)

Mức thuế suất 17% (áp dụng trong 10 năm) được áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực:

– Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện khó khăn.

– Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu…

h. Mức thuế suất 15%

Mức thuế suất 15% được áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

i. Mức thuế suất 17%

Mức thuế suất 17% được áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực: Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.

j. Miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 09 năm tiếp theo

Các doanh nghiệp được miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 09 năm tiếp theo là:

– Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

– Dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường…

– Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù.

– Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí đặc thù.

– Doanh nghiệp thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

– Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

k. Miễn thuế tối đa 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 13 năm tiếp theo

Các doanh nghiệp được miễn thuế tối đa 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 13 năm tiếp theo là các doanh nghiệp có dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở.

m. Miễn thuế tối đa 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 04 năm tiếp theo

Các doanh nghiệp được miễn thuế tối đa 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 04 năm tiếp theo là:

– Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

– Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

>>> Xem thêm:

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn

Tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản

3. Chi phí nào được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC, trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được trừ các khoản chi phí mà đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đó.

– Khoản chi đã có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp.

– Khoản chi có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế VAT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

– Không thuộc các khoản không được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Tiền phạt do vi phạm hành chính; khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; chi tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; chi phí trả lãi vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu,…

Trên đây là một vài chia sẻ của ACMan về các quy định liên quan đến mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất hiện hành. Bên cạnh đó, các bạn kế toán muốn ứng dụng phần mềm kế toán ACMan cho doanh nghiệp của mình thì xin vui lòng liên hệ:

Website: acman.vn

Điện thoại: 1900 63 66 85

Hotline: 0966 04 34 34

Email: sales@acman.vn

Đăng ký dùng thử miễn phí và nhận tư vấn về phần mềm ACMan

Tác giả

Thực Hiện Bởi : acman.vn

Phan Thế Thịnh

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tìm kiếm

Liên hệ tư vấn

Đăng ký ngay, không bỏ lỡ

Thông tin hữu ích mới nhất mỗi tuần: Bài viết chuyên gia, Thư mời hội thảo, Báo cáo chuyên ngành, eBook…
Công ty ACMANTư vấn
Lên đầu trang
Nghỉ lễ 10-3

Đăng ký tư vấn

Vui lòng điền thông tin sau. ACMan sẽ liên hệ với bạn trong 24h làm việc