Hướng dẫn hạch toán tài khoản kế toán 338 – Các khoản phải trả, phải nộp khác

5/5 - (14 vote) cảm ơn bạn thích bài viết

Tài khoản kế toán 338 – Các khoản phải trả, phải nộp khác dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331 đến TK 337). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các tài sản đưa đi góp vốn liên doanh và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.

Trong bài viết này, ACMan sẽ giúp các bạn làm rõ hơn về tài khoản kế toán 338

Mục lục

1. Kết cấu của tài khoản 338 – Các khoản phải trả, phải nộp khác

a. Bên Nợ:

– Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;

– Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên;

– Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị;

– Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn;

– Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản;

– Số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần vào doanh thu tài chính;

– Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính;

– Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;

– Các khoản đã trả và đã nộp khác.

Hướng dẫn hạch toán tài khoản kế toán 338 – Các khoản phải trả, phải nộp khác

 b. Bên Có:

– Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (Chưa xác định rõ nguyên nhân);

– Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (Trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân;

– Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh;

– Trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương của công nhân viên;

– Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể;

– Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù;

– Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán;

– Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ;

– Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính;

– Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;

– Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính;

– Các khoản phải trả khác.

c. Số dư bên Có:

– Số tiền còn phải trả, còn phải nộp;

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết;

– Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;

– Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;

– Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư chưa xử lý tại thời điểm cuối năm tài chính;

– Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý hoặc giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại chưa kết chuyển;

– Tài khoản kế toán 338 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chưa được thanh toán và kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.

d. Các tài khoản cấp 2

Tài khoản kế toán 338 – Phải trả, phải nộp khác, có 9 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.

Trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản kế toán 338 (3381).

– Tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị.

– Tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội của đơn vị.

– Tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định.

– Tài khoản 3385 – Phải trả về cổ phần hoá: Phản ánh số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, tiền thu hộ các khoản phải thu và tiền thu về nhượng bán tài sản được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp và các khoản phải trả khác theo qui định.

– Tài khoản 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn: Phản ánh số tiền mà đơn vị nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài đơn vị với thời gian dưới 1 năm, để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết.

– Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Hạch toán vào tài khoản này số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần; Khoản chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đưa đi góp vốn liên doanh tương ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh;

Không hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

– Tài khoản 3388 – Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các tài khoản kế toán từ TK 3381 đến TK 3387.

– Tài khoản 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và nộp bảo hiểm thất nghiệp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

>>> Xem thêm:

Cách hạch toán mua xe ô tô và các chứng từ, nghiệp vụ kế toán cần nắm

Hạch toán và phân bổ chi phí vận chuyển theo từng trường hợp

2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế

a. Trường hợp TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi:

– Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

– Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

– Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381) (Giá trị còn lại).

Đồng thời, căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ TSCĐ.

b. Trường hợp vật tư, hàng hóa, tiền mặt tại quỹ phát hiện thừa qua kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi:

– Nợ TK 111 – Tiền mặt

– Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

– Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

– Nợ TK 155 – Thành phẩm

– Nợ TK 156 – Hàng hóa

– Nợ TK 158 – Hàng hoá kho bảo thuế

– Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

c. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:

– Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

– Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh; hoặc

– Có TK 441 – Nguồn vốn đầu tư­ XDCB;

– Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388);

– Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế

d. Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:

– Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

– Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

– Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).

e. Tính số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào lương của công nhân viên, ghi:

– Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

– Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3384).

f. Nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, ghi:

– Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

– Có các TK 111, 112,…

g. Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản…, ghi:

– Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)

– Có TK 334 – Phải trả người lao động

h. Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi:

– Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383)

– Có các TK 111, 112,…

k. Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền, ghi:

– Nợ TK 111 – Tiền mặt

– Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

– Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

m. Xác định số lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả cho các cổ đông theo quyết định của đại hội cổ đông, ghi:

– Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

– Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).

Trên đây là một vài chia sẻ của ACMan về khái niệm tài khoản kế toán 338 và một số nghiệp vụ hạch toán cơ bản, hi vọng có thể giúp ích cho các bạn kế toán trong công việc hằng ngày.

Bên cạnh đó, để công việc kế toán trở nên đơn giản, chính xác và hiệu quả nhất, quý khách hàng có thể ứng dụng phần mềm kế toán ACMan cho doanh nghiệp của mình. Mọi chi tiết về sản phẩm xin vui lòng liên hệ:

Group Hỗ trợhttps://www.facebook.com/groups/Acman.vn/

FanpageCông ty Cổ phần ACMan

Website: acman.vn

Điện thoại: 1900 63 66 85

Hotline: 0966 04 34 34

Email: sales@acman.vn

Bình luận

Xem thêm

Contact Me on Zalo