Email

info@acman.vn

Hotline

0966 04 34 34

Địa chỉ:

Phòng 1503, Tầng 15, Tòa nhà Vinaconex Diamond
Số 459C Bạch Mai, Phường Bạch Mai, Thành phố Hà Nội.

  1. Home
  2. »
  3. Tin tức
  4. »
  5. Những rủi ro cần tránh khi thực hiện lập báo cáo tài chính

Những rủi ro cần tránh khi thực hiện lập báo cáo tài chính

Mục Lục
Nếu bạn thích bài viết, vote ngay post

Việc nhận biết rủi ro trong Báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản lý của doanh nghiệp, giúp họ nhanh chóng xác định nguyên nhân và thực hiện các biện pháp điều hành và quản trị phù hợp. ACMan đã tổng hợp một số dấu hiệu nhận biết rủi ro trên Báo cáo tài chính, tập trung chủ yếu vào việc nhận diện các rủi ro liên quan đến quản trị, tài chính và thuế. Mời bạn đọc tham khảo chi tiết trong nội dung bài viết này.

1. Tiền mặt tồn quỹ lớn

– Thanh toán không sử dụng tiền mặt đang trở thành ưu tiên hàng đầu trong nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, tại một số doanh nghiệp, việc duy trì số dư tiền mặt ở mức cao luôn là một vấn đề được kế toán đặc biệt quan tâm.

– Số dư tiền mặt lớn hay nhỏ cần được xem xét trong ngữ cảnh cụ thể của doanh nghiệp, bao gồm hoạt động kinh doanh và chính sách quản lý và duy trì tiền mặt của đơn vị đó.

Ví dụ, tại một số doanh nghiệp trong ngành xây dựng, vào cuối năm có thể có lượng tiền mặt lớn được rút vào quỹ để chi trả lương cho công nhân. Trong báo cáo tài chính cuối năm, số dư tiền mặt có thể lên đến mức đáng kể.

– Để đánh giá số dư tiền mặt tồn quỹ, doanh nghiệp có thể xem xét tỷ trọng tiền mặt so với tổng tài sản ngắn hạn hoặc tổng tài sản, cũng như so sánh với cấu trúc tài sản khác trên Bảng cân đối kế toán cuối kỳ và nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp tại thời điểm lập BCTC. Một số doanh nghiệp có lập kế hoạch chi tiêu tiền mặt cũng có thể tính toán xem số tiền mặt tồn quỹ có phù hợp với kế hoạch đã đề ra hay không.

– Liên quan đến rủi ro thuế, các doanh nghiệp duy trì số lượng tiền mặt lớn trong quỹ nhưng lại vay ngân hàng, thì chi phí lãi vay này cần được xem xét về khả năng không được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

Những rủi ro cần tránh khi thực hiện lập báo cáo tài chính

2. Số dư trong mục khách hàng trả tiền trước lớn

– Số dư tiền khách hàng trả trước, dù nhỏ hay lớn đều cần được xem xét kỹ lưỡng dựa trên loại hình kinh doanh, chính sách bán hàng, đồng thời phân tích kết hợp với doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, cũng như so sánh với tổng số dư công nợ.

– Trong một số doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ tư vấn như luật, kế toán, kiểm toán,… thường áp dụng chính sách tạm ứng 50% hoặc 100% giá trị hợp đồng. Điều này dẫn đến việc số dư tiền khách hàng trả trước có thể tăng lên ở những thời điểm được tạm ứng.

– Tuy nhiên trong những trường hợp đặc biệt, khi số dư tiền khách hàng trả trước lớn và kéo dài, doanh nghiệp cần xem xét các rủi ro như ghi nhận thiếu doanh thu dẫn đến việc tính thuế không chính xác, việc phát hành hóa đơn muộn hoặc không đúng thời điểm, và cần điều chỉnh kỳ ghi nhận doanh thu để giảm nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Số dư tạm ứng quá lớn và có thời gian tồn đọng quá lâu

– Như các phân tích đã đề cập ở trên, các trường hợp có số dư tạm ứng lớn và kéo dài cần được điều tra nguyên nhân và kiểm tra quy định nội bộ về tạm ứng, thời hạn hoàn ứng… để làm rõ.

– Các khoản công nợ tạm ứng kéo dài và số dư lớn có thể tạo ra rủi ro liên quan đến thuế Thu nhập cá nhân của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đảm bảo lưu trữ đầy đủ hồ sơ chứng từ, ghi chú rõ ràng về nguyên nhân của việc tồn đọng, kèm theo xác nhận về các khoản công nợ tương ứng để giải trình, phục vụ cho việc kiểm tra và thanh tra.

– Việc duy trì các khoản công nợ lâu không thu hồi cũng đặt ra yêu cầu về hiệu quả trong quản lý công nợ và tránh việc chiếm dụng vốn trong thời gian dài.

4. Thuế giá trị gia tăng đầu vào và đầu ra bằng nhau hoặc gần bằng nhau

– Trong trường hợp số liệu thuế GTGT đầu vào và đầu ra gần như bằng nhau, doanh nghiệp cần làm lại kiểm tra về rủi ro thuế.

– Việc số liệu thuế GTGT xấp xỉ nhau là một trường hợp rất ít găoh trong thực tế, vì vậy có nguy cơ doanh nghiệp gặp sai sót trong việc khai thuế. Kế toán cần thực hiện kiểm tra cẩn thận và đảm bảo lưu trữ đầy đủ các chứng từ kế toán liên quan.

5. Chênh lệch giữa doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

– Trong thực tế, có thể xuất hiện sự chênh lệch giữa doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi đó, kế toán viên cần kiểm tra lại các nghiệp vụ như: xuất hóa đơn GTGT cho hàng hóa biếu tặng, doanh thu từ hàng hóa xuất khẩu hay tạm ứng dịch vụ đã được xuất hóa đơn giá trị gia tăng nhưng chưa đủ điều kiện để ghi nhận doanh thu,…

– Nếu doanh nghiệp không nằm trong các trường hợp đặc biệt có sự chênh lệch giữa doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNDN, bộ phận kế toán cần kiểm tra lại dữ liệu về doanh thu. Khi phát hiện sự chênh lệch không bình thường giữa doanh thu áp dụng thuế GTGT và thuế TNDN, doanh nghiệp cần đối chiếu với các quy định của luật thuế áp dụng trong các trường hợp tương ứng để thực hiện giải trình khi cần thiết.

6. Doanh thu tăng/giảm bất thường

– Trong thực tế, sự biến động hoặc thay đổi doanh thu có thể phát sinh từ nhiều nguyên nhân khác nhau như: tình trạng khó khăn trong kinh doanh, hủy hợp đồng từ các đối tác quan trọng, hoặc hàng hóa không phù hợp thị trường,… Tuy nhiên, khi doanh thu tăng hoặc giảm một cách bất thường so với tình hình kinh doanh là dấu hiệu cần phải tìm hiểu nguyên nhân và xác định các rủi ro liên quan.

– Doanh nghiệp cần lưu ý khi xem xét doanh thu tăng hoặc giảm bất thường phải dựa trên tỷ lệ so với kỳ trước/kế hoạch và phải được đối chiếu với tình hình kinh doanh thực tế. Ngoài ra, cần xem xét cùng với các tỷ lệ khác như tỷ lệ lãi gộp, tỷ lệ giá vốn/doanh thu,…

Những rủi ro cần tránh khi thực hiện lập báo cáo tài chính

7. Hệ số nợ cao và liên tục trong nhiều năm

Chỉ số nợ là một trong những thước đo được rất nhiều người đọc báo cáo tài chính quan tâm khi đánh giá tình hình tài chính và rủi ro của một doanh nghiệp. Dưới đây là một số phương pháp thường được sử dụng để tính chỉ số nợ trong phân tích báo cáo tài chính:

* Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = (Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu)

Chỉ số này thấp thể hiện mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp, không phụ thuộc vào nguồn vốn từ bên ngoài. Tuy nhiên, nếu quá thấp có thể làm giảm khả năng sử dụng đòn bẩy tài chính.

* Hệ số nợ trên tổng tài sản = (Tổng nợ / Tổng tài sản)

Chỉ số này cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay để hỗ trợ hoạt động kinh doanh, làm tăng nguy cơ mất khả năng thanh toán.

* Hệ số đảm bảo trả lãi vay = (EBIT / Lãi vay)

Giá trị này càng thấp thì khả năng thanh toán lãi vay càng thấp, và hiệu suất sử dụng vốn cũng giảm đi.

Khi đánh giá chỉ số nợ của doanh nghiệp, cần phải xem xét và phân tích cùng với các yếu tố như: đặc điểm, lĩnh vực sản xuất kinh doanh, chính sách về nợ theo từng giai đoạn, tỷ lệ nợ qua các năm và so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành.

Khi chỉ số nợ này có dấu hiệu bất thường và duy trì liên tục trong nhiều năm có thể ảnh hưởng lớn đến khả năng tiếp cận vốn từ bên ngoài. Điều này sẽ gây ra rủi ro trong thanh toán và ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.

8. Tỷ lệ giá vốn trên doanh thu không hợp lý qua các năm

– Trong báo cáo tài chính, tỷ lệ giá vốn trên doanh thu (Cost of Goods Sold/Revenue – COGS/Revenue) đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh hiệu quả quản lý chi phí và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Nếu môi trường kinh doanh ổn định, giá cả hàng hóa không trải qua biến động lớn qua các năm, thì tỷ lệ giá vốn/doanh thu thay đổi bất thường có thể là dấu hiệu của rủi ro trong việc ghi nhận doanh thu/giá vốn.

– Tỷ lệ COGS/Revenue không hợp lý có thể là biểu hiện của rủi ro tiềm ẩn, như quản lý chi phí không hiệu quả, giảm sức cạnh tranh hoặc thậm chí là gian lận, sai sót trong công tác kế toán.

– Tỷ lệ giá vốn/doanh thu tăng quá cao có thể chỉ ra rằng chi phí sản xuất hoặc giá nguyên liệu tăng đột ngột mà không được bù đắp bởi doanh thu, hoặc doanh nghiệp đang gặp vấn đề về hiệu quả sản xuất.

– Ngược lại, tỷ lệ giá vốn/doanh thu giảm mạnh có thể xuất phát từ việc ghi nhận doanh thu không chính xác, hoặc ghi nhận chi phí thấp hơn thực tế.

Có thể thấy, việc phân tích và so sánh tỷ lệ này qua các năm là cực kỳ quan trọng để nhận biết các rủi ro tiềm ẩn, quá đó giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định quản trị chính, cũng như kịp thời phát hiện sai sót trong ghi nhận doanh thu/chi phí. Doanh nghiệp nên chú ý phân tích tỷ lệ này riêng cho từng sản phẩm, dịch vụ để nhận được kết quả chính xác nhất trong việc nhận diện rủi ro.

9. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho lớn và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản

– Tỷ lệ hàng tồn kho trên tài sản phụ thuộc vào bản chất và đặc thù riêng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ này tăng bất thường, cần xem xét rủi ro trong quản lý hàng tồn kho. Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần xem xét đến chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bởi đây là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang tích quá nhiều hàng tồn kho không thể tiêu thụ hoặc chậm luân chuyển, quá hạn hay không thể tiêu thụ trong tương lai,…

– Việc xem xét dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần được đánh giá và so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành.

– Về mặt rủi ro thuế, kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc và hồ sơ trích lập dự phòng theo Thông tư số 48/2019/TT-BTC để bảo đảm chắc chắn rằng các chi phí trích lập dự phòng được coi là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Tóm lại, các chỉ tiêu về hàng tồn kho mang theo cả rủi ro về quản lý và rủi ro thuế. Doanh nghiệp cần nhận biết, đánh giá và đưa ra các giải pháp phản ứng phù hợp và kịp thời.

>>> Xem thêm:

Phần mềm kế toán hỗ trợ làm báo cáo tài chính cho doanh nghiệp

Cách xử lý báo cáo tài chính sai như thế nào?

10. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bị lỗ liên tục trong nhiều năm

– Lợi nhuận âm kéo dài qua nhiều năm là dấu hiệu cơ bản nhất để nhận biết rủi . Rủi ro này luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt từ các nhà đầu tư, ngân hàng, tổ chức tín dụng và cơ quan thanh tra kiểm tra.

– Với các nhà đầu tư, ngân hàng và tổ chức tín dụng, một doanh nghiệp liên tục ghi nhận lỗ trong nhiều năm là dấu hiệu tiềm ẩn về sức khỏe kinh doanh và tài chính yếu kém, có thể gây ra khó khăn trong khả năng thanh toán và quản lý tài chính.

– Trong một số trường hợp, tình trạng lỗ liên tục còn gây ra các vấn đề pháp lý liên quan đến tuân thủ các quy định về báo cáo tài chính và thuế.

11. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm liên tục trong nhiều năm

– Bằng cách phân tích báo cáo lưu chuyển tiền, doanh nghiệp có thể nhanh chóng xác định việc dòng tiền có bị âm hay không. Dòng tiền bị âm là một rủi ro tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến sự liên tục của hoạt động doanh nghiệp và khả năng thanh toán, điều mà các nhà đầu tư thường đặc biệt quan tâm khi đánh giá đầu tư vào doanh nghiệp.

– Nguyên nhân dẫn đến dòng tiền bị âm có thể bao gồm việc mở rộng nhà máy mới, giới thiệu sản phẩm mới, và biến động của thị trường dẫn đến giảm tiêu thụ sản phẩm,… Khi nhận thấy rủi ro này, doanh nghiệp nên kết hợp với việc đánh giá doanh thu bán hàng để có cái nhìn toàn diện hơn.

– Đối với doanh nghiệp thường xuyên có dòng tiền bị âm trong nhiều năm, đây là một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất về rủi ro tài chính, bao gồm sự thiếu hụt thanh khoản, khả năng thanh toán nợ và mức uy tín của doanh nghiệp.

Tóm lại, việc nhận diện rủi ro trên báo cáo tài chính không chỉ là trách nhiệm của kế toán mà còn của toàn bộ doanh nghiệp. Điều này giúp doanh nghiệp hiểu rõ các rủi ro liên quan đến hoạt động, kế toán và thuế, từ đó nâng cao hiệu quản quản lý tài chính và giảm thiểu tối đa các rủi ro khi làm báo cáo tài chính.

Bên cạnh đó, các bạn kế toán và doanh nghiệp muốn ứng dụng phần mềm kế toán hỗ trợ lập báo cáo tài chính tự động thì có thể thử giải pháp phần mềm kế toán ACMan của chúng tôi. Mọi chi tiết về sản phẩm xin vui lòng liên hệ:

Group Hỗ trợhttps://www.facebook.com/groups/Acman.vn/

FanpageCông ty Cổ phần ACMan

Công ty cổ phần phát triển công nghệ ACMan

Hotline: 0966 04 34 34

Điện thoại: 1900 63 66 85

Email: sales@acman.vn

Đăng ký dùng thử miễn phí và nhận tư vấn về phần mềm ACMan

Tác giả

Thực Hiện Bởi : acman.vn

Bình luận

Tìm kiếm

Liên hệ tư vấn

Đăng ký ngay, không bỏ lỡ

Thông tin hữu ích mới nhất mỗi tuần: Bài viết chuyên gia, Thư mời hội thảo, Báo cáo chuyên ngành, eBook…
Công ty ACMANTư vấn
Lên đầu trang
Nghỉ lễ 10-3

Đăng ký tư vấn

Vui lòng điền thông tin sau. ACMan sẽ liên hệ với bạn trong 24h làm việc