Hoàn thuế GTGT luôn là chủ đề thu hút sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, do quy định phức tạp và rải rác trong nhiều văn bản pháp luật khác nhau, việc hoàn thuế GTGT trở nên khó khăn đối với nhiều doanh nghiệp.
Hiểu được điều này, bài viết này tổng hợp đầy đủ thông tin về thủ tục và những điều cần biết về hoàn thuế GTGT
Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?
Hoàn thuế giá trị gia tăng (hoàn thuế VAT) là việc cơ quan thuế trả lại cho đối tượng nộp thuế một khoản thuế mà người nộp thuế đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước.

VBPL áp dụng:
– Luật:
Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế giá trị gia tăng 2013 số 31/2013/QH13
Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 số 71/2014/QH13
Luật số 106/2016/QH13 của Quốc hội về Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế
- Nghị định:
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
Nghị định sửa đổi bổ sung số 100/2016/NĐ-CP
Nghị định sửa đổi bổ sung số 146/2017/NĐ-CP
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
- Thông tư
Thông tư số 219/2013/TT-BTC
Thông tư sửa đổi bổ sung số 130/2016/TT-BTC
Thông tư sửa đổi bổ sung số 25/2018/TT-BTC
Thông tư sửa đổi bổ sung số 80/2021/TT-BTC
Thông tư sửa đổi bổ sung số 100/2021/TT-BTC
Hoàn thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là gì?
Hoàn thuế giá trị gia tăng (hoàn thuế VAT) là việc cơ quan thuế trả lại một khoản thuế giá trị gia tăng mà người nộp thuế nộp thừa và Ngân sách Nhà nước.
Quy định về hoàn thuế Giá trị gia tăng
Căn cứ:
- Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 30/2016/TT-BTC;
- Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC;
- Khoản 1 Điều 60 và Điều 70 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14
Đối tượng được hoàn thuế GTGT bao gồm các trường hợp sau:
Các cơ sở kinh doanh:
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Thành lập từ dự án đầu tư hoặc dự án dầu khí
- Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
- Có dự án đầu tư cùng tỉnh và khác tỉnh
- Sử dụng nguồn vốn hỗ trợ (ODA)
- Hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thực hiện chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.
Ngoài ra còn có các trường hợp sau:
- NNT có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp
- Mang hàng hóa theo người khi xuất cảnh
Điều kiện được hoàn thuế GTGT
Các Cơ sở kinh doanh, tổ chức trên đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
Được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư của cơ quan có thẩm quyền
Có con dấu theo quy định của Pháp luật
Có số tài khoản tại ngân hàng đăng ký theo Mã số thuế của cở sở kinh doanh
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Hồ sơ hoàn thuế GTGT
1/ Hồ sơ hoàn thuế GTGT Xuất khẩu ( Áp dụng TT 80/2021/TT-BTC)
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN (Mẫu số: 01/HT)
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT
- Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan
2/ Hồ sơ hoàn thuế GTGT Dự án đầu tư
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao)
- Giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện/Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định (bản sao)
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Quyết định giao đất/Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền (đối với DAĐT có công trình xây dựng)
- Giấy phép xây dựng
- Quyết định thành lập của BQL dự án/Quyết định giao quản lý dự án của chủ đầu tư dự án
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Thủ tục quy trình hoàn thuế GTGT (Áp dụng thông tư số 80/2021/TT-BTC)
1/ Chuẩn bị hồ sơ (theo các bước đã nêu tại mục A)
2/ Gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT lên cơ quan thuế
Các hình thức tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT của cơ quan thuế:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế
- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính.
- Nộp hồ sơ điện tử trên cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ hoàn thuế của cơ quan thuế
Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ tại mục B
Kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
Hồ sơ được chấp nhận/không chấp nhận: Cơ quan thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
Hồ sơ được chấp nhận giải quyết: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT và trả kết quả theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Cơ sở kinh doanh, tổ chức nhận tiền hoàn thuế GTGT
Căn cứ tại tiểu mục 22 Mục I Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022 quy định cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả trong thời hạn:
- Chậm nhất 06 ngày làm việc: Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước
- Chậm nhất 40 ngày làm việc: Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.







