Để có căn cứ tính Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt, kế toán cần hiểu các Biểu thuế suất thuế Tiêu thụ đặc Biệt. Trong bài viết dưới đây, ACMan sẽ tổng hợp chi tiết về biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của từng mặt hàng, dịch vụ theo quy định mới nhất hiện hành.
1. Căn cứ Luật liên quan đến Biểu Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB) là một trong những loại thuế quan trọng, ảnh hưởng đến nhiều doanh nghiệp có kinh doanh, sản xuất, cung cấp mặt hàng chịu thuế và dịch vụ. Hiện nay, có một số văn bản Luật có liên quan đến Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt. Tuy nhiên, không phải văn bản nào cũng có thông tin về Biểu thuế Tiêu Thụ đặc biệt. Dưới đây là một số văn bản luật liên quan để anh chị kế toán, doanh nghiệp nắm bắt:
– Luật thuế tiêu thụ đặc biệt – Luật số: 70/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt. Đây là văn bản luật đầy đủ về Biểu Thuế TTĐB bổ sung một số điều khoản liên quan đến mặt hàng chịu thuế.
– Nghị định 108/2015/NĐ-CP về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt. Văn bản có hướng dẫn một số điểm về quy định đối với ô tô.
– Luật 106/2016/QH13 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Giá trị Gia tăng, Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc biệt và Luật Quản lý Thuế. Đây là văn bản bổ sung thêm một số điểm về giá thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Điều 7 được sửa đổi. Thêm một số quy định với mặt hàng ô tô
2. Biểu Thuế suất thuế Tiêu thụ đặc biệt mới nhất
Tùy vào tính chất của loại hàng hóa, dịch vụ mà sẽ có mức thuế suất khác nhau, cụ thể là:
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
I | Hàng hóa | |
1 | Thuốc lá dạng điếu, xì gà và các loại chế phẩm khác được sản xuất từ cây thuốc lá. | 75 |
2 | Rượu | |
a) Có từ 20 độ trở lên | 65 | |
b) Có từ 20 độ trở xuống | 35 | |
3 | Bia | 65 |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g | ||
– Dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | 40 | |
– Dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
– Dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 60 | |
– Dung tích xi lanh từ trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
– Dung tích xi lanh từ trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
– Dung tích xi lanh từ trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
– Dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi | 15 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi | 10 | |
d) Xe ô tô dùng vận chuyển cả người, hàng hóa | ||
– Dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
– Dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
– Dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp với chạy bằng điện (lượng xăng sử dụng không quá 70%) | Bằng 70% đối với thuế suất cho xe cùng loại | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% đối với thuế suất cho xe cùng loại | |
g) Xe ô tô chạy điện | ||
(1) Sử dụng pin | ||
– Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ | ||
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 | 3 | |
+ Từ ngày 01/3/2027 | 11 | |
– Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi | ||
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 | 2 | |
+ Từ ngày 01/3/2027 | 7 | |
– Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi | ||
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 | 1 | |
+ Từ ngày 01/3/2027 | 4 | |
– Xe ô tô dùng vận chuyển cả người, hàng hóa | ||
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 | 2 | |
+ Từ ngày 01/3/2027 | 7 | |
(2) Sử dụng điện khác | ||
– Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ | 15 | |
-Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi | 10 | |
– Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi | 5 | |
– Xe ô tô dùng vận chuyển cả người, hàng hóa | 10 | |
5 | Xe mô tô hai bánh, ba bánh với dung tích xi lanh từ 125 cm3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
8 | Xăng các loại | |
a) Xăng | 10 | |
b) E5 | 8 | |
c) E10 | 7 | |
9 | Điều hòa có công suất 90.000 BTU trở xuống | 10 |
10 | Bài lá | 40 |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II | Dịch vụ | |
1 | Hoạt động kinh doanh vũ trường, bar | 40 |
2 | Hoạt động kinh doanh mát-xa, karaoke | 30 |
3 | Hoạt động kinh doanh casino, trò chơi trúng thưởng | 35 |
4 | Hoạt động kinh doanh đặt cược | 30 |
5 | Hoạt động kinh doanh gon bao gồm cả bán thẻ hội viên | 20 |
6 | Hoạt động kinh doanh xổ số | 15 |
>>> Xem thêm:
Thủ tục, hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt
Những đối tượng nào không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
3. Một số chú ý trong quy định về Biểu thuế suất với ô tô theo Nghị định 108/2015/NĐ-CP
Cụ thể, Nghị định 108/2015/NĐ-CP quy định một số điều như sau:
– Đối với xe ô tô loại thiết kế vừa chở người vừa chở hàng quy định tại các Điểm 4d, 4g bảng giá thuế tiêu thụ đặc biệt là loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng theo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
– Xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học hoặc điện quy định tại Điểm 4đ bảng giá thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất có tỷ lệ xăng pha trộn không quá 70% tổng số nhiên liệu sử dụng và loại xe kết hợp động cơ điện với động cơ xăng có tỷ lệ xăng sử dụng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất không quá 70% số năng lượng sử dụng so với loại xe chạy xăng tiết kiệm nhất, có cùng số chỗ ngồi và cùng dung tích xi lanh có mặt trên thị trường Việt Nam.
– Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện quy định tại các Điểm 4e, 4g bảng giá thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất chạy hoàn toàn bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện.
Trên đây là một vài chia sẻ của ACMan về biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất hiện hành. Hi vọng có thể giúp ích cho các anh chị trong công việc hằng ngày.
Hiện trên phần mềm kế toán ACMan có các tính năng hỗ trợ kế toán thực hiện tốt yêu cầu đối với các nghiệp vụ về thuế Tiêu thụ đặc biệt. Để được trải nghiệm thử miễn phí phần mềm, xin quý khách hàng vui lòng liên hệ:
Phòng Kinh doanh Công ty Cổ phần ACMan
Website: acman.vn
Điện thoại: 1900 63 66 85
Hotline: 0966 04 34 34
Email: sales@acman.vn