- Công thức
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp |
= | Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế | x | Mức thuế tuyệt đối trên 1 đơn vị hàng hóa |
- Trong đó:
- Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế được xác định như sau:
+ Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, cho tặng, khuyến mại, quảng cáo.
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
+ Đối với hàng hóa là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hóa tính thuế trong kỳ là số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, trao đổi, cho tặng, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tính thuế của hàng hóa tương ứng. Các xác định như sau:
Số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch tính thuế | = | Số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu, sản xuất bán ra, tiêu dùng, trao đổi, cho tặng | x | Tỷ lệ % xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp |
+ Đối với túi nilon đa lớp được sản xuất hoặc gia công từ màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE và các loại màng nhựa khác (PP, PA…) hoặc các chất khác như nhôm, giấy…thì thuế bảo vệ môi trường được xác định theo tỷ lệ % trong lượng màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE có trong túi nilon đa lớp. Căn cứ định mức lượng màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE sử dụng sản xuất hoặc gia công túi nilon đa lớp, người sản xuất hoặc người nhập khẩu túi nilon đa lớp tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về việc kê khai của mình.
- Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa được quy định như sau:
STT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/1 đv hàng hóa) |
I | Xăng, dầu, mỡ nhờn | ||
1 | Xăng (trừ etanol) | Lít | 3.000 |
2 | Nhiên liệu bay | Lít | 3.000 |
3 | Dầu diezel | Lít | 1.500 |
4 | Dầu hỏa | Lít | 300 |
5 | Dầu mazut | Lít | 900 |
6 | Dầu nhờn | Lít | 900 |
7 | Mỡ nhờn | Kg | 900 |
II | Than đá | ||
1 | Than nâu | Tấn | 10.000 |
2 | Than antraxit | Tấn | 20.000 |
3 | Than mỡ | Tấn | 10000 |
4 | Than đá khác | Tấn | 10.000 |
III | Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) | Kg | 4.000 |
IV | Túi nilon thuộc diện chịu thuế | Kg | 40.000 |
V | Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng | Kg | 500 |
VI | Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng | Kg | 1.000 |
VII | Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng | Kg | 1.000 |
VIII | Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng | Kg | 1.000 |
- Cách tính phí bảo vệ môi trường với hoạt động khai thác khoáng sản
Đối với hoạt động khai thác khoáng sản ngoài việc chịu thuế bảo vệ môi trường còn bị tính phí BVMT và được hướng dẫn tại Thông tư 66/2016/TT-BTC như sau:
F = [(Q1xf1) + (Q2xf2)] x K
Trong đó:
- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộ trong kỳ
- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3)
- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyễn khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3)
- f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200đ/m3
- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đ/tấn hoặc đ/m3)
- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:
+ Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi, lòng song), K=1.05.
+ Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại ), K=1
Biểu khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Nghị định 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của CP)
Số TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu tốithiểu (đồng) | Mức thu tối đa (đồng) |
I | QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI | |||
1 | Quặng sắt | Tấn | 40.000 | 60.000 |
2 | Quặng măng-gan | Tấn | 30.000 | 50.000 |
3 | Quặng ti-tan (titan) | Tấn | 50.000 | 70.000 |
4 | Quặng vàng | Tấn | 180.000 | 270.000 |
5 | Quặng đất hiếm | Tấn | 40.000 | 60.000 |
6 | Quặng bạch kim | Tấn | 180.000 | 270.000 |
7 | Quặng bạc, Quặng thiếc | Tấn | 180.000 | 270.000 |
8 | Quặng vốn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon) | Tấn | 30.000 | 50.000 |
9 | Quặng chì, Quặng kẽm | Tấn | 180.000 | 270.000 |
10 | Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite) | Tấn | 10.000 | 30.000 |
11 | Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) | Tấn | 35.000 | 60.000 |
12 | Quặng cromit | Tấn | 40.000 | 60.000 |
13 | Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) | Tấn | 180.000 | 270.000 |
14 | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 20.000 | 30.000 |
II | KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI | |||
1 | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan) | m3 | 50.000 | 70.000 |
2 | Đá Block | m3 | 60.000 | 90.000 |
3 | Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite) | Tấn | 50.000 | 70.000 |
4 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 4.000 | 6.000 |
5 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 1.000 | 5.000 |
6 | Đá vôi, đá sét làm xi máng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan…); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác) | Tấn | 1.000 | 3.000 |
7 | Cát vàng | m3 | 3.000 | 5.000 |
8 | Cát trắng | m3 | 5.000 | 7.000 |
9 | Các loại cát khác | m3 | 2.000 | 4.000 |
10 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1.000 | 2.000 |
11 | Sét làm gạch, ngói | m3 | 1.500 | 2.000 |
12 | Thạch cao | m3 | 2.000 | 3.000 |
13 | Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat) | m3 | 5.000 | 7.000 |
14 | Các loại đất khác | m3 | 1.000 | 2.000 |
15 | Gờ-ra-nít (granite) | Tấn | 20.000 | 30.000 |
16 | Sét chịu lửa | Tấn | 20.000 | 30.000 |
17 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit | Tấn | 20.000 | 30.000 |
18 | Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật | Tấn | 20.000 | 30.000 |
19 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) | Tấn | 20.000 | 30.000 |
20 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.000 | 3.000 |
21 | A-pa-tít (apatit), séc-pen-tin (secpentin), graphit, sericit | Tấn | 3.000 | 5.000 |
22 | Than các loại | Tấn | 6.000 | 10.000 |
23 | Khoáng sản không kim loại khác | Tấn | 20.000 | 30.000 |