Đối với mỗi doanh nghiệp, nghiệp vụ xuất hóa đơn là vô cùng quan trọng đối với bộ phận kế toán. Với việc hóa đơn điện tử chính thức được áp dụng trên cả nước bắt đầu từ ngày 01/07/2022 theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, quy định về thời điểm lập và xuất hóa đơn cũng có sự thay đổi đáng kể. Trong bài viết này, ACMan sẽ giúp các bạn làm rõ hơn về quy định trên.
1. Thời điểm lập hóa đơn theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được quy định rõ như sau:
a. Thời điểm xuất hóa đơn khi bán hàng hóa
Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
b. Thời điểm xuất hóa đơn khi cung cấp dịch vụ
Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: Kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; tư vấn giám sát; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; lập dự án đầu tư xây dựng).
Lưu ý: Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
2. Thời điểm xuất hóa đơn trong một số trường hợp cụ thể
Bên cạnh quy định chung về thời điểm xuất hóa đơn khá đơn giản như trên thì trong nhiều trường hợp thời điểm xuất hóa đơn có sự khác nhau và khá phức tạp.
Nội dung này được quy định rõ tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
a. Trường hợp cung cấp dịch vụ khối lượng lớn và phát sinh thường xuyên
Một số trường hợp thuộc lĩnh vực kinh doanh đặc thù như:
– Dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không, cung ứng nhiên liệu cho các hãng hàng không.
– Dịch vụ cung cấp điện (ngoại trừ đối tượng quy định tại Điểm h, Khoản 4, Điều 9 Nghị định này).
– Dịch vụ cung cấp nước.
– Dịch vụ truyền hình.
– Dịch vụ bưu chính viễn thông (bao gồm cả viễn thông giá trị gia tăng).
– Dịch vụ logistic.
– Dịch vụ công nghệ thông tin (trừ trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản này).
Các lĩnh vực này khi cung cấp dịch vụ cần có thời gian để đối soát số liệu giữa đơn vị cung cấp và khách hàng, dịch vụ được cung cấp theo thời kỳ nhất định. Vì vậy, thời điểm lập hóa đơn điện tử được xác định là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên, nhưng không quá 7 ngày của tháng sau khi cung cấp dịch vụ hoặc không quá 7 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước.
(Trong đó: Kỳ quy ước được hiểu là căn cứ để tính lượng dịch vụ được cung cấp theo thỏa thuận giữa đơn vị cung cấp dịch vụ và người mua.)
b. Dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin
Đối với những đơn vị kinh doanh lĩnh vực dịch vụ viễn thông (gồm cả viễn thông giá trị gia tăng) và dịch vụ công nghệ thông tin (gồm cả dịch vụ thanh toán sử dụng trên nền tảng công nghệ thông tin hoặc viễn thông), sau khi thực hiện đối soát dữ liệu giữa các đơn vị kinh doanh dịch vụ, thời điểm lập hóa đơn điện tử được xác định là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước phí dịch vụ căn cứ theo hợp đồng kinh tế, nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh dịch vụ.
c. Hoạt động xây dựng, lắp đặt
Thời điểm đơn vị thuộc lĩnh vực này phải lập hóa đơn điện tử là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoặc hoàn thành, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
d. Hoạt động kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng, kinh doanh nhà bán, chuyển nhượng
– Trường hợp chưa chuyển giao quyền sở hữu: Nếu thực hiện thu tiền theo tiến độ dự án hoặc tiến độ thu tiền thì thời điểm cần phải lập hóa đơn điện tử là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
– Trường hợp đã chuyển giao quyền sở hữu: Thời điểm lập hóa đơn điện tử tuân thủ theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
e. Đối với lĩnh vực vận tải hàng không
Thời điểm phải lập hóa đơn điện tử với các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không xuất hóa đơn qua website và các hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế và chậm nhất không quá 5 ngày kể từ ngày lập chứng từ dịch vụ vận tải hàng không.
f. Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác và chế biến dầu thô
Thời điểm lập hóa đơn điện tử được xác định là thời điểm bên mua và bên bán xác định được giá bán chính thức, không phân biệt đã thu tiền hay chưa. Đối với hoạt động bán khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí than vận chuyển bằng đường ống dẫn khí đến người mua, thời điểm đơn vị lập hóa đơn điện tử là thời điểm hai bên xác định khối lượng khí giao hàng nhưng không chậm quá 7 ngày kể từ khi người bán người thông báo lượng khí giao hàng tháng.
g. Đối với cơ sở kinh doanh bán lẻ, ăn uống theo hệ thống cửa hàng
Các đối tượng này hoạt động theo hệ thống cửa hàng bán hàng trực tiếp tới người tiêu dùng nhưng toàn bộ hoạt động kinh doanh được quy về trụ sở chính. Nếu hệ thống máy tính tiền chưa đáp ứng điều kiện kết nối dữ liệu với cơ quan thuế, có in phiếu tính tiền thì cuối ngày căn cứ trên thông tin phiếu tính tiền để xuất hóa đơn điện tử cho khách hàng.
>>> Xem thêm:
Hướng dẫn xử lý sai sót với hóa đơn điện tử đã xuất, cập nhật mới nhất theo Thông tư 78/2021/TT-BTC
h. Hoạt động bán điện
Thời điểm lập hóa đơn điện tử căn cứ theo thời điểm đối soát số liệu thanh toán giữa các bên: đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, đơn vị phát điện và mua điện, chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn kê khai, nộp thuế với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định.
i. Bán lẻ xăng dầu
Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu là thời điểm kết thúc việc bán xăng dầu theo từng lần bán.
k. Dịch vụ vận tải hàng không, bảo hiểm qua đại lý
Thời điểm lập hóa đơn điện tử là thời điểm hoàn thành đối soát dữ liệu giữa các bên, chậm nhất không quá 10 ngày của tháng sau tháng phát sinh cung cấp dịch vụ.
l. Dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, chuyển tiền, dịch vụ ngừng và cung cấp điện trở lại cho cá nhân không kinh doanh
Với các lĩnh vực này, cuối ngày hoặc cuối tháng đơn vị xuất hóa đơn tổng căn cứ vào thông tin từng lần giao dịch phát sinh theo ngày, theo tháng căn cứ vào hệ thống dữ liệu của đơn vị.
m. Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
– Tại thời điểm kết thúc chuyến đi: Đơn vị sử dụng phần mềm tính tiền gửi thông tin chuyến đi cho khách hàng và gửi về cơ quan thuế.
– Nếu khách hàng lấy hóa đơn điện tử: Khách hàng cập nhật thông tin vào phần mềm hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ. Căn cứ vào các thông tin này, doanh nghiệp thực hiện xuất hóa đơn điện tử gửi cho khách hàng và chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế.
n. Đối với cơ sở y tế kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh
Nếu có sử dụng phần mềm quản lý khám chữa bệnh, viện phí, từng giao dịch với người khám, chữa bệnh có in phiếu thu tiền và có lưu trên hệ thống, nếu khách hàng không có nhu cầu lấy hóa đơn thì cuối ngày cơ sở y tế lập hóa đơn điện tử. Nếu khách hàng có lấy hóa đơn thì cơ sở y tế lập và giao cho khách hàng.
p. Thu phí dịch vụ đường bộ theo hình thức điện tử không dừng
Ngày lập hóa đơn điện tử là ngày xe lưu thông qua trạm thu phí. Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ theo hình thức điện tử không dừng có một hoặc nhiều phương tiện cùng sử dụng trong tháng thì đơn vị có thể lập hóa đơn điện tử định kỳ theo tháng, ngày lập chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh dịch vụ thu phí.
Trên đây là một số quy định mới nhất về thời điểm lập hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC. Doanh nghiệp có thể cập nhật các thông tin để áp dụng khi thực hiện các nghiệp vụ về hóa đơn điện tử đúng quy định.
Bên cạnh đó, để việc xuất hóa đơn được chính xác, khoa học và đảm bảo đúng quy định pháp luật, các doanh nghiệp nên lựa chọn cho mình một phần mềm hóa đơn điện tử chuyên nghiệp và đáng tin cậy như phần mềm hóa đơn điện tử AC-Invoice của Công ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghệ ACMan.
Để được trải nghiệm thử miễn phí phần mềm, xin quý khách hàng vui lòng liên hệ:
Công ty Cổ phần phát triển công nghệ ACMan
Group Hỗ trợ: https://www.facebook.com/groups/Acman.vn/
Fanpage: Công ty Cổ phần ACMan
Website: acman.vn
Điện thoại: 1900 63 66 85
Hotline: 0966 04 34 34
Email: sales@acman.vn